Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nông thôn(*)
Percentage of trained employed worker by sex and by residence(*)
%
Tổng số Total |
Phân theo giới tính
By sex |
Phân theo thành thị, nông thôn
By residence |
||||
Nam
Male |
Nữ
Female |
Thành thị
Urban |
Nông thôn
Rural |
|||
2010 |
11,5 |
12,1 |
10,8 |
21,6 |
6,6 |
|
2011 | 12,3 | 13,4 | 11,0 | 22,4 | 7,5 | |
2012 | 13,9 | 15,5 | 12,2 | 24,5 | 8,8 | |
2013 | 15,5 | 17,6 | 13,4 | 26,6 | 10,1 | |
2014 | 15,0 | 16,2 | 13,8 | 28,4 | 9,2 | |
2015 | 18,4 | 20,9 | 15,5 | 27,9 | 13,7 | |
2016 | 20,6 | 23,2 | 17,6 | 28,6 | 16,5 | |
2017 | 21,5 | 24,7 | 17,8 | 28,9 | 17,8 | |
2018 | 21,1 | 21,2 | 21,0 | 28,1 | 17,5 | |
2019 | 20,1 | 22,9 | 16,7 | 33,3 | 14,2 | |
2020 | 22,6 | 26,5 | 18,1 | 29,4 | 17,8 | |
2021 | 21,9 | 26,1 | 16,9 | 29,8 | 15,9 | |
Sơ bộ – Prel. 2022 | 22,3 | 24,4 | 19,8 | 30,4 | 15,9 |
(*) Lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ so với tổng lực lượng lao động trong kỳ.
Trong đó, lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những người thỏa mãn cả hai điều kiện:
(1) Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp; (2) Đã được đào tạo ở một trường hay một sơ sở đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên, đã tốt nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt một trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định.
(*) Trained labour force over total labour force in the period.
Of which, the number of trained labour includes those who satisfy both of the following conditions: (1) Being employed in the economy or unemployed; (2) Be trained in a training unit or an establishment whose responsibility is training in professional, technical knowledge under the National Education System for 3 months and more, have been graduated or granted the degree/certificate.